Tra Cứu Giá Đất Bình Dương Theo Vị Trí Và Khu Vực

tra cứu giá đất bình dương
tra cứu giá đất bình dương gia dat binh duong

Nội dung bài viết

Cách tính giá đất tại Bình Dương

Trước khi tra cứu giá đất Bình Dương, để có cái nhìn tổng quan nhất bạn hãy xem trước phần cách tính giá đất, xác định khu vực, vị trí, phân loại đất…

Cách tính giá đất được thực hiện theo một số nguyên tắc chung để xác định như sau:

a) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường hoặc lối đi công cộng thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường hoặc lối đi công cộng và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và đặt tên trong các phụ lục).

b) Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

c) Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.

d) Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá. 3. Một số quy định về xác định giá đất

(Bấm để xem và tải bảng giá đất Bình Dương năm 2022)

Một số quy định về xác định giá đất

a) Đường, đoạn đường hoặc lối đi công cộng (kể cả lối đi tự mở) do nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư được sử dụng trong quy định này được gọi chung là đường.

b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường. Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.

c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường bộ đến thửa đất.

d) Trường hợp thửa đất mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi HLATĐB của đường được sử dụng để áp giá khi cần xác định giá đất thì phần diện tích đó được áp theo giá đất vị trí 1 (nếu thửa đất tiếp giáp) hoặc giá đất vị trí 2 (nếu thửa đất không tiếp giáp).

đ) Việc phân vị trí áp giá được thực hiện theo từng thửa đất trừ các trường hợp sau được phân vị trí áp giá theo cả khu đất:
– Một hoặc nhiều người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật đất đai cùng sử dụng nhiều thửa đất liền kề.
– Phân vị trí áp giá cho chủ đầu tư các khu thương mại, khu dịch vụ, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư, khu nhà ở, khu công nghệ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu chế xuất.

e) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược, hình chữ L, hình chữ U, hình chữ F, hình thang ngược, hình tam giác ngược): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.

g) Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì nhân với hệ số 0,8.

h) Giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp khi xác định giá đất của thời hạn khác 70 năm theo các quy định pháp luật có liên quan thì được tính theo công thức:cách tính giá đấtGiá đất theo thời hạn sử dụng  = giá đất trong bảng giá đất ÷ 70 × số năm sử dụng đất

i) Trường hợp khi xác định giá các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất trong quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là lâu dài, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Phân loại giá đất theo khu vực, loại đường phố và vị trí

Đối với nhóm đất nông nghiệp 

Phân loại khu vực

+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

Phân loại vị trí

+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.

Đối nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Phân loại khu vực

+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.

+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

Phân loại vị trí áp dụng giống như đối với nhóm đất nông nghiệp.

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị

– Phân loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thị xã, thành phố và được phân loại cụ thể trong các phụ lục kèm theo(7 phụ lục ở cuối bài)

– Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí áp dụng giống như đối với nhóm đất nông nghiệp

Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại quy định tại các điểm(giá đất theo vị trí, khu vực ở trên).

Các loại đất được áp dụng để tính giá đất

  • Đất nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp
  • Đất chưa sử dụng

Đây là nhóm đất chính được nhà nước quy định để tính giá đất, bạn có thể bấm vào bài Tên các loại đất trên sổ đỏ để xem chi tiết từng loại đất.

Cách thức xác định đơn giá đất

Đối với nhóm đất nông nghiệp

Xác định bằng đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí quy định tại bảng giá đất Bình Dương theo khu vực và vị trí(điều 3) của Quy định này. Trường hợp khi xác định giá đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường dưới 4 mét (chưa có tên trong các phụ lục) thì tính theo công thức:

tính giá đất nông nghiệpĐơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực và vị trí × 0,8

– Khu vực và vị trí được xác định giống ở trên

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

– Công thức tính:

+ Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh:

tính giá đất nghĩa trangĐơn giá đất = Đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí × Hệ số(Đ) × 70%

Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp:

cách tính giá đất quốc phòngĐơn giá đất = đơn giá đất chuẩn theo khu vực × Hê số(Đ) × 65% 

Đối với các loại đất còn lại (trừ đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không có mục đích kinh doanh; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản vẫn áp dụng theo quy định giống đơn giá đất với nhóm đất nông nghiệp.

cách tính gia đất tại bình dươngĐơn giá đất = Đơn giá chuẩn theo khu vực hoặc loại đường phố, vị trí × Hệ số(Đ)

– Xác định khu vực hoặc loại đường phố, vị trí theo các mục ở trên

Hệ số (Đ) tại Bình Dương tính đến năm 2024 được xác định theo từng tuyến đường và được sắp xếp theo thứ tự cụ thể như sau:

hệ số đất Đ tại Bình Dương

Đối với nhóm đất chưa sử đụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định giống với cách tính giá đất đối với nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp để xác định đơn giá đất.

Cách tính giá đất đối với khu vực đất giáp ranh

Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh

– Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

– Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông,suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.

– Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.

Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã trong tỉnh

– Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

– Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.

– Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:

+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Trên đây là tổng hợp cách tính giá đất tại Bình Dương(áp dụng cho các năm 2020-2021-2022-2023-2024) với nội dung trong quyết định về Bảng giá đất tại Binh Dương số 36/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 được căn cứ trên các Nghị định của chính phủ, thông tư của Bộ TNVMT, các quyết định khác của Bình Dương… bạn có thể tham khảo để tra cứu giá đất Bình Dương cũng như tham khảo thêm nếu tìm hiểu về cách tính giá đất ở các địa phương khác.

Tra cứu giá đất Bình Dương tính theo vị trí, khu vực, đường phố

Bảng tra cứu giá đất Bình Dương 2020-2024 theo vị trí, khu vực, đường phố bao gồm các nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, loại đường phố và bảng giá một số loại đất khác được xác định cho toàn bộ các thành phố, thị xã, huyện, thị trấn trong địa bàn tỉnh, bao gồm: Thành Phố Thủ Dầu Một, Thành Phố Dĩ An, Thành phố Thuận An, Thị Xã Bến Cát, Thị Xã Tân Uyên, Huyện Bắc Tân Uyên, Huyện Dầu Tiếng, Huyện Bàu Bàng và Huyện Phú Giáo.

Bảng tra cứu giá đất Bình Dương đối với đất thương mại dịch vụ tại đô thị

Bảng tra cứu giá đất Thành phố Thủ Dầu Một

Các phường Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp.

Thành pố Thủ Dầu Một
Loại đô thị Loại đường phố Mức giá chuẩn theo vị trí

(Đơn vị tính: 1.000đ/m2)

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí     3 Vị trí    4
 I Loại 1 30.240 12.100 9.070 6.050
Loại 2 20.240 9.110 7.080 5.260
Loại 3 12.800 7.040 5.760 4.100
Loại 4 8.560 5.140 3.850 2.740
Loại 5 4.240 2.760 2.120 1.700

Bảng tra cứu giá đất Thành phố Thuận An

Các phường An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú

Thành phố Thuận An
Loại đô thị Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí

(Đơn vị tính: 1.000đ/m2)

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
 I  Loại 1 15.360 8.450 6.910 4.920
Loại 2 11.520 6.340 5.180 3.690
Loại 3 7.680 4.220 3.460 2.460
Loại 4 3.840 2.500 1.920 1.540
Loại 5 2.720 1.770 1.360 1.090

Bảng tra cứu giá đất Thành phố Dĩ An

các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp

Loại đô thị Loại đường phố Mức giá chuẩn theo vị trí

(Đơn vị tính: 1.000đ/m2)

Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
 I Loại 1 15.360 8.450 6.910 4.920
Loại 2 11.520 6.340 5.180 3.690
Loại 3 7.680 4.220 3.460 2.460
Loại 4 3.840 2.500 1.920 1.540
Loại 5 2.720 1.770 1.360 1.090

Tra cứu giá đất theo vị trí, khu vực, loại đường phố các huyện thị khác của Bình Dương

Bấm vào đây để xem tiếp và tải đầy đủ bảng tra cứu giá đất Bình Dương theo vị trí và khu vực, loại đường phố

Bảng tra cứu giá đất Bình Dương các năm 2020-2021-2022-2023-2024

Bảng tra cứu giá đất Bình Dương ở nông thôn(hệ số Đ)

  1. Bấm để tải và tra cứu Bảng quy định hệ số điều chỉnh(Đ) và đơn giá đất ở nông thôn các trục đường giao thông chính khu vực 1(Phụ lục I)
  2. Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh(Đ) và đơn giá đất ở nông thôn các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2(Phụ lục II)
  3. Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn các trục đường giao thông chính khu vực 1(Phụ lục III)
  4. Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số đièu chỉnh (Đ) và đơn giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2(Phụ lục IV)
  5. Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh Đ và đơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ các trục đường giao thông chính tại nông thôn khu vực 1
  6. Bấm để tra cứu và tải Bảng quy định hệ số điều chỉnh (Đ) và đơn giá đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ các trục đường giao thông nông thôn khu vực 2(Phụ lục VI)

Bảng tra cứu giá đất Bình Dương ở đô thị(hệ số Đ)

Trên đây là bảng tra cứu giá đất Bình Dương áp dụng cho các năm 2020-2021-2022-2023-2024 có áp hệ số (Đ), quy định bảng giá đất chi tiết cho các thành phố, thị xã, thị trấn, huyện như Thành phố Thuận An, Thành Phố Dĩ An, Thành Phố Thủ Dầu Một, Thị Xã Tân Uyên, Thị Xã Bến Cát, Huyện Bắc Tân Uyên, Huyện Phú Giáo, Huyện Bàu Bàng và Huyện Dầu Tiếng. Các nhóm đất được tính gồm nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Bạn xem để tham khảo và có cái nhìn tổng quát về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Đây cũng là bảng tra cứu giá đất Binh Dương mới nhất đang áp dụng hiện nay.

Xem thêm các bài viết

Bảng giá đất Bình Dương – Chính Phủ quy định

Cách tính giá đất theo hệ số K tại Bình Dương

(alobendo)

CÓ THỂ BẠN QUANTÂM