Bảng giá đất Đồng Nai
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía nam Việt Nam với vị trí địa lý tiếp giáp TP HCM. Giống như Bình Dương, Đông Nai có khu công nghiệp Biên Hòa từ rất sớm và đi trước Bình Dương về phát triển khu công nghiệp. Tuy nhiên do việc đầu tư về hạ tầng giao thông không tốt bằng Bình Dương nên việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển không thuận lợi bằng Bình Dương. Đồng Nai hiện đang được ưu tiên phát triển hạ tầng cảng hàng không quốc tế Long Thành và khu vực lân cận, đặc biệt là khu vực này cũng có nhiều khu công nghiệp đang hoạt động như KCN Long Thành, Nhơn Trạch 1-2-3… và một số khu công nghiệp đang được di dời và thành lập mới quanh khu vực sân bay.
Tương lai không xa, cầu Cát Lái nối TP.HCM và Nhơn Trạch-Đồng Nai sẽ tạo điều kiện cho thị trường bất động sản nơi đây phát triển mạnh. Trước khi đầu tư vào thị trường bất động sản Đồng Nai, bạn hãy tham khảo các quy định về việc áp dụng giá đất tại Đồng Nai của Chính Phủ và địa phương dưới đây nhé!
Theo quyết định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính Phủ, bảng giá đất Đồng Nai được quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho từng loại đất như sau:
Bảng giá đất Đồng Nai quy định đối với đất trồng cây hàng năm
Bảng giá đất bao gồm giá đất trồng lúa và giá đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung
du |
Xã miền
núi |
|||
Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
15,0 | 250,0 | 12,0 | 110,0 | 10,0 | 160,0 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm tại Đồng Nai
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Gía tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
15,0 | 300,0 | 12,0 | 180,0 | 10,0 | 230,0 |
Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Gía tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
9,0 | 190,0 | 12,0 | 110,0 | 8,0 | 150,0 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Gía tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối
đa |
10,0 | 250,0 | 9,0 | 110,0 | 8,0 | 160,0 |
Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Giá tối thiểu | Giá tối đa |
18,0 | 135,0 |
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng
bằng |
Xã trung
du |
Xã miền
núi |
|||
Gía tối thiểu | Giá
tối đa |
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá
tối đa |
60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
Bảng giá đất Đồng Nai quy định đối với đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Gía tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
48,0 | 14.400,0 | 40,0 | 9.600,0 | 32,0 | 7.200,0 |
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Gía tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giám tối đa |
36,0 | 10.800,0 | 30,0 | 7.200,0 | 24,0 | 5.400,0 |
Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: nghìn đồng/m2
Loại đô thị | Gía tối thiểu | Gía tối đa |
Đ.B | 1.500,0 | 162.000,0 |
I | 700,0 | 65.000,0 |
II | 500,0 | 45.000,0 |
III | 400,0 | 35.000,0 |
IⅤ | 300,0 | 22.000,0 |
Ⅴ | 120,0 | 15.000,0 |
Bảng giá đất Đồng Nai đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Đơn vị tính, nghìn đồng/m2
Loại đô thị | Gía tối thiểu | Gía tối đa |
Đ.B | 1.200,0 | 129.600,0 |
I | 560,0 | 52.000,0 |
II | 400,0 | 36.000,0 |
III | 320,0 | 28.000,0 |
IⅤ | 240,0 | 17.600,0 |
Ⅴ | 96,0 | 12.000,0 |
Trên đây là bảng giá đất Đông Nai theo quyết định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính Phủ, để có thêm thông tin bạn hãy tham khảo thêm phần nội dụng bên dưới nhé.
Bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024
Phân vùng, phân khu vực để áp bảng giá đất Đồng Nai(Điều 4)
- Miền núi là các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh được được Ủy ban Dân tộc – Miền núi (nay là Ủy ban dân tộc) công nhận tại Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/1/1993, Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 04/3/1994, Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 09/8/1997, Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận các xã miền núi.
- Đồng bằng là các xã, phường, thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các xã, thị trấn quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Đô thị bao gồm các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
- Nông thôn bao gồm các xã còn lại trên địa bàn tỉnh ngoài các thị trấn, các phường quy định tại Khoản 3 Điều này.
Phân loại đất để áp bảng giá đất Đồng Nai(Điều 6)
- Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.
- Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 11 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Xác định vị trí để áp Bảng giá đất Đồng Nai(Điều 7)
Xác định vị trí đất nông nghiệp để áp Bảng giá đất Đồng Nai
Tại đô thị
Đất nông nghiệp tại đô thị phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại đô thị quy định tại Khoản 1 Điều 7 của quy định này.
Tại nông thôn
Đất nông nghiệp tại nông thôn phân thành 4 cấp vị trí. Nguyên tắc xác định vị trí tương tự như đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều 7 của quy định này.
Xác định vị trí đất phi nông nghiệp để áp Bảng giá đất tại Đồng Nai
Theo quyết định số 49/2019/QĐ-UBND Đồng Nai ngày 31/12/2019 ban hành về bảng giá đất Đông Nai giai đoạn 2020-2024 được quy định cụ thể như sau:
Đất phi nông nghiệp tại đô thị
Gồm 4 cấp vị trí:
a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường phố.
b) Vị trí 2: bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng 25m, cách đường phố <600m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ >3m đến <5m, cách đường phố <400m.
c) Vị trí 3: bao gồm các trường hợp sau: – Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng 25m, cách đường phố >600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ>3m đến <5m, cách đường phố từ >400m đến <600m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường phố 3
d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại đô thị.
– Vị trí đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau
Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥3m đến < 5m | < 3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤400m | VT2 | VT2 | VT4 |
>400m đến ≤600m | VT2 | VT3 | VT4 |
>600m | VT3 | VT4 | VT4 |
Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
Gồm 4 cấp vị trí:
a) Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
b) Vị trí 2: bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng >5m, cách đường giao thông chính ≤ 1.000m;
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤ 500m.
c) Vị trí 3: bao gồm các trường hợp sau:
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥5m, cách đường giao thông chính >1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.
– Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.
d) Vị trí 4: Các thửa đất còn lại tại nông thôn.
– Vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn quy định tại Khoản 2 Điều này được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥3m đến < 5m | < 3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤500m | VT2 | VT2 | VT4 |
>500m đến ≤1000m | VT2 | VT3 | VT4 |
>1000m | VT3 | VT4 | VT4 |
– Thửa đất không thuộc các trường hợp tham chiếu trong bảng trên (trừ các thửa đất thuộc vị trí 1) thì được xác định ở vị trí 4 tính theo đường gần nhất và có mức giá cao nhất đến thửa đất cần định giá.
Đất phi nông nghiệp tại các trường hợp khác
Đất phi nông nghiệp tại các vị trí 2, 3, 4 quy định tại khoản 1( và khoản 2 Điều này nếu thuộc hẻm có nền nhựa, bê tông xi măng thì nhân với hệ số 1; nếu thuộc hẻm có nền đất, cấp phối thì nhân với hệ số 0,8. Trường hợp thửa đất không có đường vào (đi nhờ qua thửa khác) thì áp dụng hệ số theo thửa đất cho đi nhờ.
a) Hẻm nhựa, bê tông xi măng chỉ áp dụng cho trường hợp do Nhà nước đầu tư, hoặc do nhân dân đóng góp đầu tư xây dựng đồng bộ, không áp dụng cho các trường hợp hộ dân tự đổ bê tông, rải nhựa phần đường phía trước thửa đất.
b) Trường hợp hẻm nhựa, bê tông xi măng do nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng đồng bộ thì khi người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính được áp dụng mức giá cùng vị trí nhân với hệ số 0,8 trong thời gian 5 năm kể từ khi công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Thửa đất tại vị trí 1 theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và khoản 1, khoản 2 Điều này (ngoại trừ đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất tại các đảo, cù lao) nếu có chiều sâu tính từ mốc lộ giới >50m được tính theo quy định sau:
a) Từ mốc lộ giới đến hết mét thứ 50: Tính bằng 100% giá đất vị trí 1 của đường đó.
b) Từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100: Tính bằng 80% giá đất vị trí 1 của đường đó.
c) Từ sau mét thứ 100 đến hết chiều sâu thửa đất: Tính bằng 50% giá đất vị trí 1 của đường đó.
Đối với các thửa đất, khu đất được giao, cho thuê hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện các dự án, công trình theo quy hoạch thì việc xác định chiều sâu của thửa đất, khu đất quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất.
Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, khi cần định giá thì được xác định cùng vị trí với thửa đất mặt tiền của tuyến đường đó.
Trường hợp tuyến đường không có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông (mốc lộ giới), thì chiều sâu của thửa đất theo quy định tại khoản 4 Điều này được tính từ ranh giới hợp pháp của thửa đất.
Phần vị trí đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ quy định tại Điều 6 của Quy định này để xác định vị trí của thửa đất.
Trên đây là nội dung tóm lược về quyết định số 49/2019/QĐ-UBND Đồng Nai ngày 31/12/2019 ban hành về bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020-2024. Bạn xem tham khảo để có cái nhìn tổng thể về giá đất tại Đồng Nai nhé!
(alobendo)