Bản đồ quy hoạch sử đụng đất huyện Trảng Bom

bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện trảng bom

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trảng Bom

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trảng Bom quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu đô thị, khu-cụm sản xuất công-nông nghiệp, khu dân cư nông thôn, khu thương mại-dịch vụ, chợ, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế,  khu trung tâm hành chính,…

Trảng Bom nằm phía bắc của tỉnh Đồng Nai và tiếp giáp với thành phố Biên Hòa. Vị trị địa lý gần các khu đô thị lớn của thành phố Biên Hòa và chỉ cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng hơn 40 km.

Trên địa bàn huyện cũng đã hình thành nhiều khu – cụm công nghiệp và đã đi vào hoạt động hiệu quả như khu công nghiệp Bàu Xéo, Sông Mây, Hố Nai,… Đến năm 2030, dự kiến diện tích khu – cụm công nghiệp trên địa bàn huyện sẽ được mở rộng thêm khoảng 1.000 ha.

Huyện Trảng Bom được đường Quốc Lộ 1A chạy qua ngay giữa trung tâm huyện và đấu nối với các tuyến đường giao thông được quy hoạch của tỉnh như đường Trảng Bom – Đồi 61, đường 20, đường vào khu công nghiệp Giang Điền nối với đường An Viễn, đương Nguyễn Hoàng, đường DT 767,…

Bấm để xem và tải file pdf bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trảng Bom

bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện trảng bom

(Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trảng Bom đến năm 2030)

Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Trảng Bom

Đất nông nghiệp

Hiện trạng năm 2019 là 25.224,02 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 20.298,88 ha, giảm 4.925,14 ha so với năm 2019. 

– Đất trồng lúa: hiện trạng năm 2019 là 1.022,57 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 791,98 ha, giảm 230,59 ha so với năm 2019. Trong đó: 

+ Đất chuyên trồng lúa nước: hiện trạng năm 2019 là 412,91 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 385,41 ha, giảm 27,50 ha so với năm 2019.

+ Đất trồng lúa còn lại: hiện trạng năm 2019 là 609,66 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 406,57 ha, giảm 203,09 ha so với năm 2019.

– Đất trồng cây hàng năm khác: hiện trạng năm 2019 là 4.096,28 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 2.684,01 ha, giảm 1.412,27 ha so với năm 2019.

– Đất trồng cây lâu năm: hiện trạng năm 2019 là 18.246,42 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 15.024,79 ha, giảm 3.221,63 ha so với năm 2019.

– Đất rừng phòng hộ: hiện trạng năm 2019 là 6,18 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 6,18 ha, không thay đổi so với năm 2019.

– Đất rừng đặc dụng: hiện trạng năm 2019 là 9,45 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 9,45 ha, không thay đổi so với năm 2019.

– Đất rừng sản xuất: hiện trạng năm 2019 là 302,27 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 264,94 ha, giảm 37,33 ha so với năm 2019.

– Đất nuôi trồng thuỷ sản: hiện trạng năm 2019 là 947,64 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 827,66 ha, giảm 119,98 ha so với năm 2019. 

– Đất nông nghiệp khác: hiện trạng năm 2019 là 593,21 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 689,87 ha, tăng 96,66 ha so với năm 2019. 

Đất phi nông nghiệp

Hiện trạng năm 2019 là 7.500,03 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 12.425,17 ha, tăng 4.925,14 ha so với năm 2019. Trong đó:

– Đất khu công nghiệp: hiện trạng năm 2019 là 1.331,60 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 2.065,81 ha, tăng 734,21 ha so với năm 2019.

– Đất cụm công nghiệp: hiện trạng năm 2019 là 53,08 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 278,83 ha, tăng 225,75 ha so với năm 2019.

– Đất thương mại, dịch vụ: hiện trạng năm 2019 là 58,49 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 647,31 ha, tăng 588,82 ha so với năm 2019.

– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: hiện trạng năm 2019 là 440,19 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 1.002,74 ha, tăng 562,55 ha so với năm 2019.

– Đất phát triển hạ tầng: hiện trạng năm 2019 là 1.805,73 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 2.781,12 ha, tăng 975,39 ha so với năm 2019. Trong đó: 

+ Đất xây dựng cơ sở văn hoá: hiện trạng năm 2019 là 23,08 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 50,41 ha, tăng 27,33 ha so với năm 2019.

+ Đất cơ sở y tế: hiện trạng năm 2019 là 6,36 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 23,35 ha, tăng 16,99 ha so với năm 2019.

+ Đất cơ sở giáo dục và đào tạo: hiện trạng năm 2019 là 126,71 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 218,19 ha, tăng 91,48 ha so với năm 2019.

+ Đất cơ sở thể dục – thể thao: hiện trạng năm 2019 là 145,42 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 173,88 ha, tăng 28,46 ha so với năm 2019.

– Đất có di tích lịch sử – văn hóa: hiện trạng năm 2019 là 1,16 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 3,66 ha, tăng 2,50 ha so với năm 2019.

– Đất bãi thải, xử lý chất thải: hiện trạng năm 2019 là 20,63 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 59,36 ha, tăng 38,73 ha so với năm 2019.

– Đất ở tại nông thôn: hiện trạng năm 2019 là 1.996,19 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 3.362,13 ha, tăng 1.365,94 ha so với năm 2019.

– Đất ở tại đô thị: hiện trạng năm 2019 là 214,88 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 334,16 ha, tăng 119,28 ha so với năm 2019.

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: hiện trạng năm 2019 là 89,12 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 177,03 ha, tăng 87,91 ha so với năm 2019.

Đất sinh hoạt cộng đồng: hiện trạng năm 2019 là 5,08 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 6,49 ha, tăng 1,41 ha so với năm 2019.

– Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: hiện trạng năm 2019 là 8,00 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 61,20 ha, tăng 53,20 ha so với năm 2019.

– Đất đô thị: hiện trạng năm 2019 là 936,33 ha; quy hoạch đến năm 2030 là 17.375,79 ha, tăng 16.439,46 ha so với năm 2019. Đây là diện tích tự nhiên của 11 phường định hướng theo đồ án phát triển thị xã đến năm 2025 huyện Trảng Bom.

Trên đây là bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trảng Bom đến năm 2030 và một số chỉ tiêu sử dụng đất huyện Trảng Bom đến năm 2030 hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đánh giá khu vực đầu tư và mua nhà đất định cư lâu dài.

(alobendo)

CÓ THỂ BẠN QUANTÂM